Phần khởi động
1. 在你的国家,哪些专业毕业的学生比较受欢迎? 为什么?
- Zài nǐ de guójiā, nǎxiē zhuānyè bìyè de xuéshēng bǐjiào shòu huānyíng? Wèishénme?
- Ở nước bạn, sinh viên tốt nghiệp những ngành nào được ưa chuộng hơn? Tại sao?
2. 你觉得文凭在找工作的时候重要吗? 为什么?
- Nǐ juéde wénpíng zài zhǎo gōngzuò de shíhòu zhòngyào ma? Wèishénme?
- Bạn cảm thấy bằng cấp có quan trọng khi xin việc không? Tại sao?
Trả lời
1. 在我的国家,信息技术、医学和商业管理专业的毕业生比较受欢迎。
- Zài wǒ de guójiā, xìnxī jìshù, yīxué hé shāngyè guǎnlǐ zhuānyè de bìyèshēng bǐjiào shòu huānyíng.
- Ở nước tôi, sinh viên tốt nghiệp các ngành công nghệ thông tin, y học và quản trị kinh doanh được ưa chuộng hơn.
2. 因为文凭是一个人受过教育的证明,很多公司在招聘时会把它作为基本要求。
- Yīnwèi wénpíng shì yīgè rén shòuguò jiàoyù de zhèngmíng, hěnduō gōngsī zài zhāopìn shí huì bǎ tā zuòwéi jīběn yāoqiú.
- Vì bằng cấp là minh chứng cho việc một người đã được đào tạo, và nhiều công ty xem đó là yêu cầu cơ bản khi tuyển dụng.
Từ vựng
听力
听力 A
1. 文凭 /wénpíng/【名】– văn bằng, bằng cấp
- 大学文凭 (dàxué wénpíng): bằng đại học
- 文凭认证 (wénpíng rènzhèng): xác nhận bằng cấp
- 文凭教育 (wénpíng jiàoyù): giáo dục cấp bằng
他已经拿到了大学文凭。
Tā yǐjīng ná dào le dàxué wénpíng.
Anh ấy đã nhận được bằng đại học.
很多公司要求应聘者提供文凭认证。
Hěn duō gōngsī yāoqiú yìngpìn zhě tígōng wénpíng rènzhèng.
Nhiều công ty yêu cầu ứng viên nộp bằng cấp đã xác nhận.
2. 入场券 /rùchǎngquàn/【名】– vé vào cửa
- 电影入场券 (diànyǐng rùchǎngquàn): vé vào rạp phim
- 演唱会入场券 (yǎnchànghuì rùchǎngquàn): vé vào buổi biểu diễn
- 免费入场券 (miǎnfèi rùchǎngquàn): vé vào cửa miễn phí
我买了一张演唱会入场券。
- Wǒ mǎi le yì zhāng yǎnchànghuì rùchǎngquàn.
- Tôi đã mua một vé buổi biểu diễn ca nhạc.
请出示你的入场券。
- Qǐng chūshì nǐ de rùchǎngquàn.
- Vui lòng xuất trình vé vào cửa của bạn.
3. 创业 /chuàngyè/【动】– lập nghiệp, gây dựng sự nghiệp
大学生创业 (dàxuéshēng chuàngyè): sinh viên khởi nghiệp
- 创业计划 (chuàngyè jìhuà): kế hoạch khởi nghiệp
- 创业资金 (chuàngyè zījīn): vốn khởi nghiệp
- 越来越多的年轻人选择自己创业。Yuèláiyuè duō de niánqīngrén xuǎnzé zìjǐ chuàngyè.
Ngày càng nhiều người trẻ chọn tự khởi nghiệp.
他们正在寻找创业资金。
- Tāmen zhèngzài xúnzhǎo chuàngyè zījīn.
- Họ đang tìm kiếm vốn để khởi nghiệp.
4. 途径 /tújìng/【名】– con đường, phương thức
- 获取途径 (huòqǔ tújìng): con đường thu nhận
- 传播途径 (chuánbò tújìng): con đường truyền bá
- 解决问题的途径 (jiějué wèntí de tújìng): phương pháp giải quyết vấn đề
这是获取信息的主要途径之一。
- Zhè shì huòqǔ xìnxī de zhǔyào tújìng zhī yī.
- Đây là một trong những cách chính để lấy thông tin.
病毒可能通过不同的传播途径扩散。
- Bìngdú kěnéng tōngguò bùtóng de chuánbò tújìng kuòsàn.
- Virus có thể lây lan qua nhiều con đường truyền bá khác nhau.
5. 莫过于 /mò guò yú/【动】– không có gì tốt hơn
- 莫过于此 (mò guò yú cǐ): không gì hơn thế
- 幸福莫过于 (xìngfú mò guò yú): hạnh phúc không gì bằng
- 乐趣莫过于 (lèqù mò guò yú): niềm vui không gì sánh được
对我来说,幸福莫过于全家团聚。
- Duì wǒ lái shuō, xìngfú mò guò yú quánjiā tuánjù.
- Với tôi, hạnh phúc không gì hơn là cả nhà quây quần bên nhau.
最好的学习方法莫过于实践。
- Zuì hǎo de xuéxí fāngfǎ mò guò yú shíjiàn.
- Cách học tốt nhất không gì hơn là thực hành.
6. 物流 /wùliú/【名】– hậu cần, logistics, lưu thông hàng hóa
- 物流公司 (wùliú gōngsī): công ty logistics
- 物流系统 (wùliú xìtǒng): hệ thống hậu cần
- 物流管理 (wùliú guǎnlǐ): quản lý logistics
这家物流公司服务很好。
- Zhè jiā wùliú gōngsī fúwù hěn hǎo.
- Công ty logistics này có dịch vụ rất tốt.
现代物流系统非常高效。
- Xiàndài wùliú xìtǒng fēicháng gāoxiào.
- Hệ thống logistics hiện đại rất hiệu quả.
7. 前景 /qiánjǐng/【名】– triển vọng, tiền đồ
- 发展前景 (fāzhǎn qiánjǐng): triển vọng phát triển
- 职业前景 (zhíyè qiánjǐng): tiền đồ nghề nghiệp
- 市场前景 (shìchǎng qiánjǐng): tiềm năng thị trường
这个行业的发展前景很好。
- Zhège hángyè de fāzhǎn qiánjǐng hěn hǎo.
- Ngành này có triển vọng phát triển rất tốt.
他选择这个专业是因为职业前景广阔。
- Tā xuǎnzé zhège zhuānyè shì yīnwèi zhíyè qiánjǐng guǎngkuò.
- Anh ấy chọn chuyên ngành này vì có nhiều cơ hội nghề nghiệp.
听力 B
1. 自贸区 /zìmàoqū/【名】– khu thương mại tự do
- 自由贸易区 (zìyóu màoyìqū): khu mậu dịch tự do
- 上海自贸区 (Shànghǎi zìmàoqū): khu thương mại tự do Thượng Hải
- 自贸区政策 (zìmàoqū zhèngcè): chính sách khu tự do thương mại
上海自贸区吸引了很多外国投资。
Shànghǎi zìmàoqū xīyǐn le hěn duō wàiguó tóuzī.
Khu tự do thương mại Thượng Hải thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
中国正在扩展自贸区的范围。
Zhōngguó zhèngzài kuòzhǎn zìmàoqū de fànwéi.
Trung Quốc đang mở rộng phạm vi các khu thương mại tự do.
2. 营销 /yíngxiāo/【动】– marketing
- 网络营销 (wǎngluò yíngxiāo): marketing online
- 营销策略 (yíngxiāo cèlüè): chiến lược marketing
- 产品营销 (chǎnpǐn yíngxiāo): marketing sản phẩm
公司正在制定新的营销策略。
Gōngsī zhèngzài zhìdìng xīn de yíngxiāo cèlüè.
Công ty đang xây dựng chiến lược marketing mới.
他在一家做网络营销的公司工作。
Tā zài yī jiā zuò wǎngluò yíngxiāo de gōngsī gōngzuò.
Anh ấy làm việc tại một công ty chuyên về marketing online.
3. 机遇 /jīyù/【名】– cơ hội, thời cơ
- 发展机遇 (fāzhǎn jīyù): cơ hội phát triển
- 就业机遇 (jiùyè jīyù): cơ hội việc làm
- 人生机遇 (rénshēng jīyù): cơ hội trong cuộc sống
成功往往来自于抓住机遇。
Chénggōng wǎngwǎng láizì yú zhuāzhù jīyù.
Thành công thường đến từ việc nắm bắt cơ hội.
这对我来说是一个难得的机遇。
Zhè duì wǒ lái shuō shì yī gè nándé de jīyù.
Đây là một cơ hội hiếm có đối với tôi.
4. 突破 /tūpò/【动】– đột phá, phá vỡ
- 技术突破 (jìshù tūpò): đột phá kỹ thuật
- 突破瓶颈 (tūpò píngjǐng): phá vỡ điểm nghẽn
- 突破限制 (tūpò xiànzhì): vượt qua giới hạn
我们在科研上取得了重大突破。
Wǒmen zài kēyán shàng qǔdé le zhòngdà tūpò.
Chúng tôi đã đạt được bước đột phá lớn trong nghiên cứu khoa học.
她终于突破了自己的心理障碍。
Tā zhōngyú tūpò le zìjǐ de xīnlǐ zhàng’ài.
Cô ấy cuối cùng đã vượt qua được rào cản tâm lý của mình.
5. 渴望 /kěwàng/【动】– khao khát
- 渴望成功 (kěwàng chénggōng): khao khát thành công
- 渴望自由 (kěwàng zìyóu): mong muốn tự do
- 渴望爱情 (kěwàng àiqíng): khát khao tình yêu
他渴望得到家人的认可。
Tā kěwàng dédào jiārén de rènkě.
Anh ấy khao khát được sự công nhận từ gia đình.
每个人都渴望幸福的生活。
Měi gèrén dōu kěwàng xìngfú de shēnghuó.
Ai cũng khao khát có một cuộc sống hạnh phúc.
6. 永久 /yǒngjiǔ/【形】– vĩnh cửu, dài lâu
- 永久和平 (yǒngjiǔ hépíng): hòa bình vĩnh cửu
- 永久居留 (yǒngjiǔ jūliú): cư trú lâu dài
- 永久保存 (yǒngjiǔ bǎocún): lưu trữ vĩnh viễn
他申请了澳大利亚的永久居留权。
Tā shēnqǐng le Àodàlìyà de yǒngjiǔ jūliúquán.
Anh ấy đã xin quyền cư trú dài hạn tại Úc.
这份文件需要永久保存。
Zhè fèn wénjiàn xūyào yǒngjiǔ bǎocún.
Tài liệu này cần được lưu trữ vĩnh viễn.
7. 居留 /jūliú/【动】– cư trú
- 居留证 (jūliú zhèng): giấy phép cư trú
- 居留时间 (jūliú shíjiān): thời gian cư trú
- 非法居留 (fēifǎ jūliú): cư trú bất hợp pháp
他在法国合法居留多年。
Tā zài Fǎguó héfǎ jūliú duō nián.
Anh ấy cư trú hợp pháp ở Pháp nhiều năm.
外国人在中国居留需要办理签证。
Wàiguó rén zài Zhōngguó jūliú xūyào bànlǐ qiānzhèng.
Người nước ngoài cư trú tại Trung Quốc cần làm thị thực.
阅读
阅读 A
1. 调侃 /tiáokǎn/【动】– nói đùa, trêu chọc
- 善意调侃 (shànyì tiáokǎn): đùa vui thiện ý
- 相互调侃 (xiānghù tiáokǎn): trêu chọc lẫn nhau
- 公众调侃 (gōngzhòng tiáokǎn): công chúng chế giễu
他们经常相互调侃,但感情很好。
Tāmen jīngcháng xiānghù tiáokǎn, dàn gǎnqíng hěn hǎo.
Họ thường trêu chọc nhau nhưng rất thân thiết.
他的发言成了公众调侃的对象。
Tā de fāyán chéng le gōngzhòng tiáokǎn de duìxiàng.
Phát biểu của anh ấy trở thành đối tượng chế giễu của công chúng.
2. 描述 /miáoshù/【动】– miêu tả
- 详细描述 (xiángxì miáoshù): miêu tả chi tiết
- 场景描述 (chǎngjǐng miáoshù): mô tả bối cảnh
- 语言描述 (yǔyán miáoshù): diễn đạt bằng ngôn ngữ
请你详细描述一下事情的经过。
Qǐng nǐ xiángxì miáoshù yīxià shìqíng de jīngguò.
Vui lòng mô tả chi tiết quá trình xảy ra sự việc.
她的描述非常生动,让人仿佛身临其境。
Tā de miáoshù fēicháng shēngdòng, ràng rén fǎngfú shēnlín qíjìng.
Lời miêu tả của cô ấy rất sinh động, khiến người ta như đang chứng kiến tận mắt.
3. 兼职 /jiānzhí/【动宾结构】– làm thêm, kiêm việc
- 大学兼职 (dàxué jiānzhí): sinh viên làm thêm
- 兼职工作 (jiānzhí gōngzuò): công việc bán thời gian
- 兼职教师 (jiānzhí jiàoshī): giáo viên dạy kiêm nhiệm
我在大学期间做过很多兼职。
Wǒ zài dàxué qījiān zuò guò hěn duō jiānzhí.
Tôi đã làm nhiều việc bán thời gian khi còn học đại học.
他是一位兼职教师,每周只来两次。
Tā shì yī wèi jiānzhí jiàoshī, měi zhōu zhǐ lái liǎng cì.
Anh ấy là giáo viên dạy kiêm nhiệm, mỗi tuần chỉ dạy hai buổi.
4. 期盼 /qīpàn/【动】– trông mong, mong chờ
- 热切期盼 (rèqiè qīpàn): tha thiết mong chờ
- 期盼回归 (qīpàn huíguī): mong được trở về
- 心中期盼 (xīnzhōng qīpàn): mong mỏi trong lòng
大家都在热切期盼春节的到来。
Dàjiā dōu zài rèqiè qīpàn Chūnjié de dàolái.
Mọi người đều đang háo hức mong chờ Tết đến.
我一直期盼能有一次出国旅行的机会。
Wǒ yīzhí qīpàn néng yǒu yīcì chūguó lǚxíng de jīhuì.
Tôi luôn mong có cơ hội được đi du lịch nước ngoài.
5. 不容乐观 /bùróng lèguān/【动】– không được lạc quan
- 形势不容乐观 (xíngshì bùróng lèguān): tình hình không khả quan
- 前景不容乐观 (qiánjǐng bùróng lèguān): triển vọng không khả quan
- 局势不容乐观 (júshì bùróng lèguān): cục diện đáng lo ngại
目前的经济形势不容乐观。
Mùqián de jīngjì xíngshì bùróng lèguān.
Tình hình kinh tế hiện tại không mấy khả quan.
由于天气恶劣,比赛的前景不容乐观。
Yóuyú tiānqì èliè, bǐsài de qiánjǐng bùróng lèguān.
Do thời tiết xấu, triển vọng của trận đấu không mấy khả quan.
6. 游学 /yóuxué/【动】– du học ngắn hạn, vừa học vừa du lịch
- 海外游学 (hǎiwài yóuxué): du học ngắn hạn ở nước ngoài
- 夏令营游学 (xiàlìngyíng yóuxué): trại hè học tập
- 亲子游学 (qīnzǐ yóuxué): du học gia đình
今年暑假我打算去英国游学两周。
Jīnnián shǔjià wǒ dǎsuàn qù Yīngguó yóuxué liǎng zhōu.
Hè này tôi dự định đi du học ngắn hạn ở Anh hai tuần.
游学不仅能开阔视野,还能提高语言能力。
Yóuxué bùjǐn néng kāikuò shìyě, hái néng tígāo yǔyán nénglì.
Du học ngắn hạn không chỉ giúp mở mang tầm mắt mà còn nâng cao khả năng ngôn ngữ.
7. 支教 /zhìjiào/【动宾结构】– dạy học tình nguyện
- 山区支教 (shānqū zhìjiào): dạy học ở vùng núi
- 大学生支教 (dàxuéshēng zhìjiào): sinh viên tình nguyện dạy học
- 一年支教 (yī nián zhìjiào): dạy học tình nguyện một năm
很多大学生毕业后去西部支教。
Hěn duō dàxuéshēng bìyè hòu qù xībù zhìjiào.
Nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp đã đến miền Tây dạy học tình nguyện.
她参加了一年的山区支教项目。
Tā cānjiā le yī nián de shānqū zhìjiào xiàngmù.
Cô ấy tham gia dự án dạy học tình nguyện một năm ở vùng núi.
阅读 B
- 伴随 /bànsuí/【动】– đi đôi với, cùng với
- 伴随发生 (bànsuí fāshēng): xảy ra đồng thời
- 伴随发展 (bànsuí fāzhǎn): phát triển đồng thời
- 伴随影响 (bànsuí yǐngxiǎng): ảnh hưởng đi kèm
科技发展伴随社会结构的变化。
Kējì fāzhǎn bànsuí shèhuì jiégòu de biànhuà.
Sự phát triển của khoa học công nghệ đi kèm với sự thay đổi trong cơ cấu xã hội.
新产品的推出伴随很多问题的出现。
Xīn chǎnpǐn de tuīchū bànsuí hěn duō wèntí de chūxiàn.
Việc ra mắt sản phẩm mới đi kèm với nhiều vấn đề phát sinh.
2. 应届 /yīngjiè/【形】– thuộc khóa này (mới tốt nghiệp)
- 应届毕业生 (yīngjiè bìyèshēng): sinh viên mới tốt nghiệp
- 应届生招聘 (yīngjièshēng zhāopìn): tuyển dụng sinh viên mới tốt nghiệp
- 应届考试 (yīngjiè kǎoshì): kỳ thi năm nay
公司正在进行应届毕业生的招聘。
Gōngsī zhèngzài jìnxíng yīngjiè bìyèshēng de zhāopìn.
Công ty đang tuyển dụng sinh viên mới tốt nghiệp.
他是今年的应届考生,准备参加高考。
Tā shì jīnnián de yīngjiè kǎoshēng, zhǔnbèi cānjiā gāokǎo.
Cậu ấy là thí sinh dự thi năm nay, chuẩn bị tham gia kỳ thi đại học.
3. 攀升 /pānshēng/【动】– tăng lên, trèo lên
- 价格攀升 (jiàgé pānshēng): giá cả tăng vọt
- 热度攀升 (rèdù pānshēng): mức độ phổ biến tăng
- 排名攀升 (páimíng pānshēng): thứ hạng leo lên
房价在短时间内迅速攀升。
Fángjià zài duǎn shíjiān nèi xùnsù pānshēng.
Giá nhà tăng nhanh trong thời gian ngắn.
随着电影的热播,它的口碑和票房都在攀升。
Suízhe diànyǐng de rèbō, tā de kǒubēi hé piàofáng dōu zài pānshēng.
Bộ phim càng nổi tiếng thì danh tiếng và doanh thu càng tăng cao.
4. 运营 /yùnyíng/【动】– đưa vào kinh doanh, vận hành
- 网站运营 (wǎngzhàn yùnyíng): vận hành trang web
- 市场运营 (shìchǎng yùnyíng): điều hành thị trường
- 公司运营 (gōngsī yùnyíng): vận hành doanh nghiệp
这家公司专注于电商平台的运营管理。
Zhè jiā gōngsī zhuānzhù yú diànshāng píngtái de yùnyíng guǎnlǐ.
Công ty này chuyên về quản lý và vận hành nền tảng thương mại điện tử.
良好的运营策略是企业成功的关键。
Liánghǎo de yùnyíng cèlüè shì qǐyè chénggōng de guānjiàn.
Chiến lược vận hành tốt là chìa khóa thành công của doanh nghiệp.
Từ vựng mở rộng
听力
1. 缓解 /huǎnjiě/【动】– làm giảm, giảm bớt
- 缓解压力 (huǎnjiě yālì): giảm áp lực
- 缓解疼痛 (huǎnjiě téngtòng): làm dịu cơn đau
- 缓解矛盾 (huǎnjiě máodùn): xoa dịu mâu thuẫn
听音乐可以有效缓解压力。
Tīng yīnyuè kěyǐ yǒuxiào huǎnjiě yālì.
Nghe nhạc có thể giúp giảm áp lực hiệu quả.
及时沟通有助于缓解家庭矛盾。
Jíshí gōutōng yǒuzhù yú huǎnjiě jiātíng máodùn.
Giao tiếp kịp thời giúp làm dịu mâu thuẫn trong gia đình.
2. 提升 /tíshēng/【动】– nâng cao, thăng cấp
- 提升能力 (tíshēng nénglì): nâng cao năng lực
- 职位提升 (zhíwèi tíshēng): thăng chức
- 提升效率 (tíshēng xiàolǜ): nâng cao hiệu suất
多读书可以有效提升表达能力。
Duō dúshū kěyǐ yǒuxiào tíshēng biǎodá nénglì.
Đọc nhiều sách giúp nâng cao khả năng diễn đạt.
公司为员工提供了职位提升的机会。
Gōngsī wèi yuángōng tígōngle zhíwèi tíshēng de jīhuì.
Công ty tạo cơ hội thăng chức cho nhân viên.
3. 政策 /zhèngcè/【名】– chính sách
- 教育政策 (jiàoyù zhèngcè): chính sách giáo dục
- 经济政策 (jīngjì zhèngcè): chính sách kinh tế
- 环保政策 (huánbǎo zhèngcè): chính sách bảo vệ môi trường
新出台的教育政策引起了广泛关注。
Xīn chūtái de jiàoyù zhèngcè yǐnqǐle guǎngfàn guānzhù.
Chính sách giáo dục mới được ban hành thu hút sự chú ý rộng rãi.
政府正在调整经济政策以促进发展。
Zhèngfǔ zhèngzài tiáozhěng jīngjì zhèngcè yǐ cùjìn fāzhǎn.
Chính phủ đang điều chỉnh chính sách kinh tế để thúc đẩy phát triển.
4. 引导 /yǐndǎo/【动】– dẫn dắt, hướng dẫn
- 正确引导 (zhèngquè yǐndǎo): hướng dẫn đúng đắn
- 引导方向 (yǐndǎo fāngxiàng): định hướng
- 思想引导 (sīxiǎng yǐndǎo): dẫn dắt tư tưởng
家长应给予孩子正确的引导。
Jiāzhǎng yīng jǐyǔ háizi zhèngquè de yǐndǎo.
Cha mẹ nên đưa ra sự hướng dẫn đúng đắn cho con cái.
老师在课堂上引导学生思考问题。
Lǎoshī zài kètáng shàng yǐndǎo xuéshēng sīkǎo wèntí.
Giáo viên hướng dẫn học sinh suy nghĩ về vấn đề trên lớp.
5. 择业 /zéyè/【动】– lựa chọn nghề nghiệp
- 择业方向 (zéyè fāngxiàng): hướng chọn nghề
- 择业观念 (zéyè guānniàn): quan niệm chọn nghề
- 自由择业 (zìyóu zéyè): tự do chọn nghề
大学毕业生面临择业的压力。
Dàxué bìyèshēng miànlín zéyè de yālì.
Sinh viên mới ra trường phải đối mặt với áp lực chọn nghề.
择业观念因人而异。
Zéyè guānniàn yīn rén ér yì.
Quan niệm chọn nghề khác nhau tùy người.
6. 扎堆 /zhāduī/【动】– xúm lại, tụ tập
- 扎堆聊天 (zhāduī liáotiān): tụ tập tán gẫu
- 扎堆报名 (zhāduī bàomíng): đăng ký ồ ạt
- 扎堆看房 (zhāduī kànfáng): tụ tập xem nhà
大家在办公室里扎堆聊天。
Dàjiā zài bàngōngshì lǐ zhāduī liáotiān.
Mọi người tụ tập nói chuyện trong văn phòng.
节假日时人们喜欢扎堆旅游。
Jiéjiàrì shí rénmen xǐhuān zhāduī lǚyóu.
Vào dịp lễ, mọi người thường tụ tập đi du lịch.
7. 偏远 /piānyuǎn/【形】– xa xôi, hẻo lánh
- 偏远地区 (piānyuǎn dìqū): vùng xa
- 偏远山区 (piānyuǎn shānqū): vùng núi hẻo lánh
- 偏远农村 (piānyuǎn nóngcūn): nông thôn xa xôi
这所学校位于偏远山区。
Zhè suǒ xuéxiào wèiyú piānyuǎn shānqū.
Trường học này nằm ở vùng núi xa xôi.
政府加大了对偏远地区的支持力度。
Zhèngfǔ jiādàle duì piānyuǎn dìqū de zhīchí lìdù.
Chính phủ tăng cường hỗ trợ cho các vùng xa xôi.
阅读
1. 红火 /hónghuo/【形】– hưng thịnh, phát đạt
- 生意红火 (shēngyì hónghuo): kinh doanh phát đạt
- 日子红火 (rìzi hónghuo): cuộc sống sung túc
- 气氛红火 (qìfēn hónghuo): bầu không khí sôi động
过年期间,商场的生意特别红火。
Guònián qījiān, shāngchǎng de shēngyì tèbié hónghuo.
Vào dịp Tết, việc buôn bán ở trung tâm thương mại rất phát đạt.
他的日子越过越红火。
Tā de rìzi yuè guò yuè hónghuo.
Cuộc sống của anh ấy ngày càng sung túc.
2. 扩充 /kuòchōng/【动】– mở rộng, tăng cường thêm
- 扩充人员 (kuòchōng rényuán): mở rộng nhân sự
- 扩充内容 (kuòchōng nèiróng): mở rộng nội dung
- 扩充知识 (kuòchōng zhīshi): mở rộng kiến thức
公司计划扩充销售团队。
Gōngsī jìhuà kuòchōng xiāoshòu tuánduì.
Công ty có kế hoạch mở rộng đội ngũ bán hàng.
阅读可以帮助我们扩充知识。
Yuèdú kěyǐ bāngzhù wǒmen kuòchōng zhīshi.
Đọc sách giúp chúng ta mở rộng kiến thức.
3. 体力活儿 /tǐlìhuór/【名】– công việc chân tay
- 干体力活儿 (gàn tǐlìhuór): làm việc tay chân
- 吃力的体力活儿 (chīlì de tǐlìhuór): việc tay chân nặng nhọc
- 找体力活儿 (zhǎo tǐlìhuór): tìm việc lao động tay chân
他靠干体力活儿维持生活。
Tā kào gàn tǐlìhuór wéichí shēnghuó.
Anh ấy dựa vào làm công việc chân tay để sống.
这些体力活儿太累人了。
Zhèxiē tǐlìhuór tài lèirén le.
Những công việc tay chân này quá mệt nhọc.
4. 遭受 /zāoshòu/【动】– bị, chịu, gặp (thường chỉ điều không tốt)
- 遭受损失 (zāoshòu sǔnshī): chịu tổn thất
- 遭受打击 (zāoshòu dǎjī): chịu cú sốc
- 遭受失败 (zāoshòu shībài): gặp thất bại
他们在洪水中遭受了巨大损失。
Tāmen zài hóngshuǐ zhōng zāoshòule jùdà sǔnshī.
Họ đã chịu tổn thất nặng nề trong trận lũ lụt.
公司因为管理不善遭受了打击。
Gōngsī yīnwèi guǎnlǐ bùshàn zāoshòule dǎjī.
Công ty bị ảnh hưởng do quản lý yếu kém.
5. 损失 /sǔnshī/【名】– tổn thất, thiệt hại
- 经济损失 (jīngjì sǔnshī): tổn thất kinh tế
- 人员损失 (rényuán sǔnshī): thiệt hại nhân lực
- 财产损失 (cáichǎn sǔnshī): thiệt hại tài sản
火灾造成了巨大的经济损失。
Huǒzāi zàochéngle jùdà de jīngjì sǔnshī.
Vụ cháy gây ra tổn thất kinh tế nghiêm trọng.
事故中无人身损失。
Shìgù zhōng wú rénshēn sǔnshī.
Không có thiệt hại về người trong vụ tai nạn.
Bài khóa
I. “95后”大学生的就业观
曾经有一句调侃的话,将好工作描述为“钱多事少离家近”。那么“95后” 大学生心目中的好工作是什么样的呢?日前,记者在一些大学进行了问卷调查, 本次调查共收到有效问卷493份。从年龄上来看,“95后”占91.92%。对于就业,他们有自己的想法。
数据显示,在工作单位选择方面,事业单位(42.03%)和国有企业(39.72%) 最受欢迎,其后分别为外企(33.26%)、私企(26.56%)、政府机构(25.64%)和社会组织(12.47%)。
在工作区域上,近半数(46.65%)优先选择“省会级二线城市”,近四成 (37.41%)选择“北上广深一线城市”,不到一成(8.08%)选择“三四线中小城市”,很小比例(1.15%)选择“县城农村”,另外还有不到一成(6.71%)选择了 “其他”。
找不到理想的工作怎么办?“95后”大学生似乎并不着急。在本次调查中, 明确表示希望毕业后马上就业的大学生只有近三成(29.56%)。虽然采访中有超过七成受访大学生有过兼职经历,但这并不意味着“95后”大学生面临着巨大的经济压力。在“家人是否期盼你能尽快为家里挣钱”一题中,只有超过两成 (22.63%)的受访大学生表示“非常期盼”。
近几年,就业情况不容乐观。虽然就业压力很大,但毕业之后不马上就业, 而是通过游学、支教等方式寻找人生道路的“慢就业”也悄悄地出现了。调查显示,“95后”大学生对于“慢就业”的认可程度较高。
本文改编自《信息时报》2017年5月25日文章《大学生职业观调查:近六成“95 后”认可“慢就业”》
Pinyin
“95 hòu” dàxuéshēng de jiùyè guān
Céngjīng yǒu yījù tiǎokǎn de huà, jiāng hǎo gōngzuò miáoshù wèi “qián duō shì shǎo lí jiā jìn”. Nàme “95 hòu” dàxuéshēng xīnmù zhōng de hǎo gōngzuò shì shénme yàng de ne? Rìqián, jìzhě zài yīxiē dàxué jìnxíng le wènjuàn diàochá, běn cì diàochá gòng shōudào yǒuxiào wènjuàn 493 fèn. Cóng niánlíng shàng lái kàn, “95 hòu” zhàn 91.92%. Duìyú jiùyè, tāmen yǒu zìjǐ de xiǎngfǎ.
Shùjù xiǎnshì, zài gōngzuò dānwèi xuǎnzé fāngmiàn, shìyè dānwèi (42.03%) hé guóyǒu qǐyè (39.72%) zuì shòu huānyíng, qí hòu fēnbié wéi wàiqǐ (33.26%)、sīqǐ (26.56%)、zhèngfǔ jīgòu (25.64%) hé shèhuì zǔzhī (12.47%).
Zài gōngzuò qūyù shàng, jìn bànshù (46.65%) yōuxiān xuǎnzé “shěnghuì jí èrxiàn chéngshì”, jìn sì chéng (37.41%) xuǎnzé “Běi Shàng Guǎng Shēn yīxiàn chéngshì”, bù dào yī chéng (8.08%) xuǎnzé “sān sì xiàn zhōngxiǎo chéngshì”, hěn xiǎo bǐlì (1.15%) xuǎnzé “xiànchéng nóngcūn”, lìngwài hái yǒu bù dào yī chéng (6.71%) xuǎnzé le “qítā”.
Zhǎo bù dào lǐxiǎng de gōngzuò zěnme bàn? “95 hòu” dàxuéshēng sìhū bìng bù zháojí. Zài běn cì diàochá zhōng, míngquè biǎoshì xīwàng bìyè hòu mǎshàng jiùyè de dàxuéshēng zhǐ yǒu jìn sān chéng (29.56%). Suīrán cǎifǎng zhōng yǒu chāoguò qī chéng shòufǎng dàxuéshēng yǒu guò jiānzhí jīnglì, dàn zhè bìng bù yìwèi zhe “95 hòu” dàxuéshēng miànlín zhe jùdà de jīngjì yālì. Zài “jiārén shìfǒu qīpàn nǐ néng jǐnkuài wèi jiālǐ zhèng qián” yī tí zhōng, zhǐ yǒu chāoguò liǎng chéng (22.63%) de shòufǎng dàxuéshēng biǎoshì “fēicháng qīpàn”.
Jìn jǐ nián, jiùyè qíngkuàng bùróng lèguān. Suīrán jiùyè yālì hěn dà, dàn bìyè zhīhòu bù mǎshàng jiùyè, ér shì tōngguò yóuxué, zhījiào děng fāngshì xúnzhǎo rénshēng dàolù de “màn jiùyè” yě qiāoqiāo de chūxiàn le. Diàochá xiǎnshì, “95 hòu” dàxuéshēng duìyú “màn jiùyè” de rènkě chéngdù jiào gāo.
Běnwén gǎibiān zì 《Xìnxī Shíbào》2017 nián 5 yuè 25 rì wénzhāng 《Dàxuéshēng zhíyè guān diàochá: jìn liù chéng “95 hòu” rènkě “màn jiùyè”》
Tiếng Việt
Quan điểm về việc làm của sinh viên “sinh sau năm 1995”
Từng có một câu nói đùa rằng công việc tốt là “lương cao, việc ít, gần nhà”. Vậy trong mắt sinh viên “95 hậu”, một công việc lý tưởng là như thế nào? Gần đây, phóng viên đã thực hiện một cuộc khảo sát bằng bảng hỏi tại một số trường đại học, thu về 493 bảng hỏi hợp lệ. Về độ tuổi, sinh viên “95 hậu” chiếm 91,92%. Về việc làm, họ có những suy nghĩ riêng.
Dữ liệu cho thấy, về lựa chọn đơn vị làm việc, các cơ quan sự nghiệp (42,03%) và doanh nghiệp nhà nước (39,72%) được yêu thích nhất, tiếp theo lần lượt là doanh nghiệp nước ngoài (33,26%), doanh nghiệp tư nhân (26,56%), cơ quan chính phủ (25,64%) và tổ chức xã hội (12,47%).
Về khu vực làm việc, gần một nửa (46,65%) ưu tiên chọn các thành phố cấp hai là thủ phủ tỉnh, gần 40% (37,41%) chọn các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến, chưa đến 10% (8,08%) chọn các thành phố cấp ba, bốn quy mô vừa và nhỏ, tỷ lệ rất nhỏ (1,15%) chọn huyện, nông thôn, ngoài ra còn gần 10% (6,71%) chọn “khác”.
Không tìm được công việc lý tưởng thì sao? Sinh viên “95 hậu” dường như không quá lo lắng. Trong khảo sát lần này, chỉ gần 30% (29,56%) sinh viên bày tỏ mong muốn có việc ngay sau khi tốt nghiệp. Mặc dù có hơn 70% sinh viên từng làm thêm, nhưng điều đó không có nghĩa là họ đang chịu áp lực tài chính lớn. Với câu hỏi “Người thân có kỳ vọng bạn kiếm tiền cho gia đình sớm không?”, chỉ hơn 20% (22,63%) sinh viên trả lời “rất kỳ vọng”.
Những năm gần đây, tình hình việc làm không mấy khả quan. Mặc dù áp lực tìm việc lớn, nhưng hiện tượng “việc làm chậm” – tức là không đi làm ngay sau tốt nghiệp mà tìm kiếm hướng đi thông qua du học, dạy học tình nguyện, v.v… – cũng âm thầm xuất hiện. Khảo sát cho thấy sinh viên “95 hậu” có mức độ chấp nhận “việc làm chậm” khá cao.
Bài viết này được chỉnh sửa từ bài báo ngày 25/5/2017 trên Thông tin Thời báo: “Khảo sát quan điểm nghề nghiệp của sinh viên: Gần 60% sinh viên ‘95 hậu’ công nhận ‘việc làm chậm’.”
II. “90后”不再为北上广深挤破头
大批“90后”已经开始就业了,特别是“95后”“96后”,他们是伴随互联网发展成长的一代,他们的就业也出现了和以往应届毕业生不同的新变化:北京、 上海、广州和深圳不再是他们挤破了头也想留下的城市。
一份最新的应届生就业竞争力报告显示,有近四成毕业生希望到北上广深工作,这比三年前下降了一成左右。同时,愿意去三四线城市工作的年轻人,从 2015年的22%降至20%。相应地,有44%的毕业生希望选择二线城市工作,比以往增加了8个百分点。以杭州、苏州、青岛、成都、武汉、南京为代表的“新一线城市”,对人才的吸引力正在迅速攀升。
最吸引毕业生的就业领域是电子商务、互联网金融,这也是目前互联网公司人才需求量最大的几个领域。在岗位选择上,技术、市场和运营的热度最高。数据显示,受互联网企业欢迎的应届生中,70%的学生毕业于名牌大学,同时,接近一半的人为硕士或博士。
Pinyin
“90 hòu” bù zài wèi Běi Shàng Guǎng Shēn jǐ pò tóu
Dàpī “90 hòu” yǐjīng kāishǐ jiùyè le, tèbié shì “95 hòu” “96 hòu”, tāmen shì bànsuí hùliánwǎng fāzhǎn chéngzhǎng de yīdài, tāmen de jiùyè yě chūxiàn le hé yǐwǎng yīngjiè bìyèshēng bùtóng de xīn biànhuà: Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu hé Shēnzhèn bù zài shì tāmen jǐ pò le tóu yě xiǎng liú xià de chéngshì.
Yī fèn zuìxīn de yīngjièshēng jiùyè jìngzhēnglì bàogào xiǎnshì, yǒu jìn sì chéng bìyèshēng xīwàng dào Běi Shàng Guǎng Shēn gōngzuò, zhè bǐ sān nián qián xiàjiàng le yī chéng zuǒyòu. Tóngshí, yuànyì qù sān sì xiàn chéngshì gōngzuò de niánqīngrén, cóng 2015 nián de 22% jiàng zhì 20%. Xiāngyìng de, yǒu 44% de bìyèshēng xīwàng xuǎnzé èrxiàn chéngshì gōngzuò, bǐ yǐwǎng zēngjiā le 8 gè bǎifēndiǎn. Yǐ Hángzhōu, Sūzhōu, Qīngdǎo, Chéngdū, Wǔhàn, Nánjīng wéi dàibiǎo de “xīn yīxiàn chéngshì”, duì réncái de xīyǐnlì zhèngzài xùnsù pānshēng.
Zuì xīyǐn bìyèshēng de jiùyè lǐngyù shì diànzǐ shāngwù, hùliánwǎng jīnróng, zhè yě shì mùqián hùliánwǎng gōngsī réncái xūqiú liàng zuì dà de jǐ gè lǐngyù. Zài gǎngwèi xuǎnzé shàng, jìshù, shìchǎng hé yùnyíng de rèdù zuì gāo. Shùjù xiǎnshì, shòu hùliánwǎng qǐyè huānyíng de yīngjièshēng zhōng, 70% de xuéshēng bìyè yú míngpái dàxué, tóngshí, jiējìn yībàn de rén wéi shuòshì huò bóshì.
Tiếng Việt
“Thế hệ 9x” không còn chen chân vào Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu và Thâm Quyến
Một số lượng lớn “thế hệ 9x” đã bắt đầu đi làm, đặc biệt là các bạn “95 hậu”, “96 hậu”. Họ là thế hệ lớn lên cùng sự phát triển của Internet, và việc làm của họ cũng xuất hiện những thay đổi mới khác với sinh viên tốt nghiệp trước đây: Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu và Thâm Quyến không còn là những thành phố mà họ “chen đầu vỡ trán” để ở lại nữa.
Một báo cáo mới nhất về năng lực cạnh tranh việc làm của sinh viên mới tốt nghiệp cho thấy, gần 40% sinh viên mong muốn làm việc tại Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu và Thâm Quyến – con số này đã giảm khoảng 10% so với ba năm trước. Trong khi đó, số bạn trẻ sẵn sàng đến các thành phố cấp ba, cấp bốn làm việc đã giảm từ 22% vào năm 2015 xuống còn 20%. Ngược lại, có 44% sinh viên tốt nghiệp hy vọng được làm việc tại các thành phố cấp hai, tăng 8 điểm phần trăm so với trước đây. Các thành phố như Hàng Châu, Tô Châu, Thanh Đảo, Thành Đô, Vũ Hán và Nam Kinh – được gọi là “các thành phố tuyến đầu mới” – đang ngày càng thu hút nhân tài.
Lĩnh vực hấp dẫn sinh viên tốt nghiệp nhất là thương mại điện tử và tài chính Internet, cũng chính là các lĩnh vực mà các công ty công nghệ hiện đang có nhu cầu tuyển dụng nhân sự lớn nhất. Về lựa chọn vị trí công việc, các vị trí về kỹ thuật, tiếp thị và vận hành có độ nóng cao nhất. Dữ liệu cho thấy, trong số sinh viên mới tốt nghiệp được các công ty Internet ưa chuộng, 70% tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng, đồng thời gần một nửa trong số đó là thạc sĩ hoặc tiến sĩ.